Sự khác biệt chính giữathảm sợi cắt nhỏ (CSM) Vàsợi dệt thoi (WR) nằm ở cấu trúc, độ bền và ứng dụng của chúng trong vật liệu composite gia cường sợi thủy tinh. Sau đây là so sánh chi tiết:
1. Cấu trúc & Sản xuất
Thảm sợi cắt nhỏ (CSM) | Sợi thô dệt (WR) |
Được làm từ định hướng ngẫu nhiênsợi thủy tinh ngắn(thường dài 1–3 inch) được liên kết bằng chất kết dính hòa tan trong nhựa (bột hoặc nhũ tương). | Được làm từsợi thủy tinh liên tụcđược dệt thành một loại vải thô, nặng (như bao tải đay). |
Không dệt, đẳng hướng (có độ bền như nhau theo mọi hướng). | Dệt, dị hướng (mạnh hơn theo hướng của sợi, thường là 0° và 90°). |
Mật độ sợi thấp, mềm mịn và dễ cắt/tạo hình. | Mật độ sợi cao hơn, cứng và khó phủ lên các hình dạng phức tạp. |
2.Tính chất cơ học
CSM | WR |
Sức mạnh thấp hơnnhưng cung cấpgia cố đồng đềutheo mọi hướng. | Độ bền kéo cao hơn(đặc biệt là theo hướng dệt) nhưng yếu hơn ở các góc. |
Tốt chođộ cứng và khả năng chống va đậpnhưng không dành cho các ứng dụng có tải trọng cao. | Được sử dụng ở đâutỷ lệ sức mạnh trên trọng lượng caolà cần thiết (ví dụ, thân thuyền, xe tăng). |
Thường được sử dụng tronglớp với nhựadành cho các loại gỗ ép thông dụng. | Thườngghép nối với CSMtrong các lớp ghép lai để có sự liên kết giữa các lớp tốt hơn. |
3. Sự hấp thụ và phân lớp nhựa
CSM | WR |
Thấm nhiều nhựa hơn(tỷ lệ nhựa/sợi cao hơn, ~2:1 theo trọng lượng). | Sử dụng ít nhựa hơn(nhiều sợi hơn, tỷ lệ nhựa/sợi ~1:1). |
Dễ làm ướt hơn (thích hợp cho việc đánh bóng bằng tay). | Khó làm ướt hơn (có thể cần dùng con lăn/chổi để loại bỏ túi khí). |
Thường được sử dụng như mộtlớp đầu tiênđể bám dính vào khuôn tốt hơn. | Được sử dụng tronglớp cấu trúcđể tăng thêm sức mạnh. |
4. Ứng dụng phổ biến
Thảm sợi cắt nhỏ (CSM) | Sợi thô dệt (WR) |
✔ Các bộ phận sợi thủy tinh đa dụng (ví dụ: vòi sen, tấm ốp). ✔ Công việc sửa chữa (dễ dàng phù hợp với đường cong). ✔ Sử dụng với nhựa polyester (chất kết dính hòa tan). | ✔ Kết cấu có độ bền cao (thân thuyền, cánh tua bin gió). ✔ Phụ tùng ô tô (thân xe tải, rơ moóc). ✔ Bồn chứa và đường ống yêu cầu độ bền định hướng. |
5.Nhà cung cấp toàn cầu
Owens Corning(Hoa Kỳ)
Một trong những nhà sản xuất vật liệu sợi thủy tinh và vật liệu composite lớn nhất, cung cấp CSM hiệu suất cao cho ngành hàng hải, ô tô và xây dựng.
Nhóm Jushi(Trung Quốc)
Một trong những nhà sản xuất sợi thủy tinh lớn nhất thế giới, cung cấp CSM tiết kiệm chi phívà WRcho thị trường toàn cầu.
Saint-Gobain Vetrotex(Pháp)
Một công ty hàng đầu thế giới về vật liệu gia cố sợi thủy tinh, cung cấp thảm sợi cắt nhỏ cao cấpvà sợi dệt thô.
Ruifiber (Trung Quốc)
Nổi tiếng với các sản phẩm sợi thủy tinh chất lượng cao, bao gồm CSM và WR cho ứng dụng xây dựng và công nghiệp.
6. Chi phí và xử lý
CSMlàrẻ hơnvà dễ xử lý hơn nhưng cần nhiều nhựa hơn.
WRlàmạnh hơn và nhẹ hơnnhưng khó thực hiện hơn với những hình dạng phức tạp.
Trường hợp sử dụng kết hợp (CSM + WR)
Nhiều vật liệu tổng hợp kết hợp cả hai:
Lớp đầu tiên: CSM giúp bám dính khuôn và tạo bề mặt nhẵn mịn.
Lớp giữa: WR là sức mạnh.
Lớp cuối cùng: CSM cho bề mặt sạch.
Nên chọn cái nào?
Sử dụngCSMvìgiá thành thấp, đẳng hướng, dễ định hìnhcác bộ phận.
Sử dụngWRvìcốt thép định hướng, cường độ cao.
Kết hợp cả haiđể tối ưu hóa chi phí, độ bền và khả năng gia công.
Thời gian đăng: 15-04-2025